Phân khúc xe 7 chỗ tại Việt Nam luôn nhộn nhịp với nhiều lựa chọn và cũng là nơi diễn ra các cuộc cạnh tranh, so kè khắc nghiệt nhất. Các mẫu xe 7 chỗ chất lượng có thể kể đến như: Toyota Innova, Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga,...
Top 10 mẫu xe 7 chỗ giá rẻ, đẹp đáng mua nhất năm 2023
Nghị định 116 cũng không làm cản bước được những dòng xe nhập khẩu tiến vào thị trường Việt Nam, thì khách hàng cũng liên tục đón nhận nhiều mẫu xe 7 chỗ với giá bán phải chăng, thiết kế đẹp, đáp ứng được mong đợi của khách hàng và cũng khuấy động lại phân khúc này, sau thời gian ảm đạm với những cái tên quen thuộc.
1. Mitsubishi Xpander: 555 triệu đồng
Mitsubishi Xpander là mẫu Crossover MPV mang tính chiến lược của hãng, kể từ khi được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc tại Indonesia và các thị trường khác mà hãng phân phối với tổng số lượng xe được bán ra hơn 250 nghìn.
#Tham khảo xe: Mitsubishi Xpander (ALL-NEW)
Tại Việt Nam, giá xe 7 Mitsubishi Xpander dao động từ khoảng 555 - 688 triệu VNĐ cho 04 phiên bản: 1.5 MT, 1.5 AT, 1.5 AT Premium và 1.5 AT Cross, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Mitsubishi Xpander 1.5 MT 555.000.000 ₫ Mitsubishi Xpander 1.5 AT 588.000.000 ₫ Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium 648.000.000 ₫ Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross 688.000.000 ₫
Không chỉ là mẫu xe bán chạy hàng đầu phân khúc MPV, Xpander ghi nhận nhiều thành công liên tiếp và được vinh danh với nhiều giải thưởng quan trọng từ các tạp chí uy tín với các danh hiệu như mẫu xe của năm, mẫu xe thiết kế xuất sắc hay mẫu xe MPV cỡ nhỏ tốt nhất.
Mitsubishi Xpander có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, gầm xe cao 205mm với bán kính vòng quay nhỏ 5,2m khiến ngoại thất xe trở nên hài hòa và cân đối. Không gian xe tương đối rộng rãi với chiều dài cơ sở 2.775mm, giúp hành khách thoải mái di chuyển trên những đoạn đường dài. Xe được trang bị bộ mâm kích thước 16 inch với thiết kế họa tiết 2 tông màu nổi bật.
Phần nội thất của Xpander được thiết kế mới với nhiều nâng cấp đáng tiền như ghế bọc da đen cao cấp, họa tiết trang trí vân carbon trên táp bi mang lại cảm giác sang trọng và bắt mắt. Hệ thống giải trí với màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay.
Tiện ích của xe có thể kể đến như 45 ngăn chứa đồ tiện ích, vô lăng tích hợp đàm thoại rảnh tay và chỉnh 4 hướng, ổ cắm điện 12V cho 3 hàng ghế, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị 2 giàn lạnh, với cửa gió điều hòa 4 cửa và hàng ghế thứ 2 được thiết kế tinh tế.
Mitsubishi Xpander tiếp tục được trang bị khối động cơ MIVEC dung tích 1.5L giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Sự thành công của Xpander trong những năm qua đã minh chứng minh việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Trang bị an toàn trên xe ở mức trung bình với các hệ thống tiêu chuẩn như hệ thống phanh an toàn ABS - EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống kiểm soát lực kéo TLC, hệ thống khởi hành ngang dốc HSA, Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS,...
2. Mitsubishi Xpander Cross: 698 triệu đồng
Ngoài việc thừa kế thế mạnh truyền thống của hãng Mitsubishi Motors như khả năng vận hành bền bỉ, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu, Xpander Cross còn ghi điểm trong mắt khách hàng với vẻ ngoài cứng cáp, bắt mắt với phong cách SUV mạnh mẽ, khoảng sáng gầm cao cùng khung gầm cứng cáp, mang lại khả năng vượt địa hình và lội nước vượt trội, đồng thời mang đến cảm giác lái hào hứng và thú vị của dòng SUV.
Giá xe Mitsubishi Xpander Cross tại Việt Nam được hãng niêm yết ở mức 688 triệu đồng, chưa bao gồm chi phí lăn bánh. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander Cross tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Mitsubishi Xpander Cross 698.000.000 ₫
Hướng đến phân khúc khách hàng trẻ tuổi, Mitsubishi Xpander Cross sở hữu lối thiết kế Dynamic Shield hiện đại, cùng mặt ca lăng và ốp cản mới làm nổi bật phong cách SUV, bên cạnh đó cũng góp phần giúp xe trẻ trung và cá tính hơn.
Mitsubishi Xpander Cross có chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.500mm x 1.800mm x 1.750 mm. Với chiều dài cơ sở lý tưởng, Xpander Cross 2020 mang đến cho khách hàng không gian nội thất thoải mái và rộng rãi. Những điểm nổi bật trên mẫu xe có thể kể đến như ghế da cao cấp hai tông màu cá tính, năng động. Ốp trang trí họa tiết carbon tinh tế, vô lăng và cần số bọc da cùng chỉ nâu nổi bật.
Các trang bị tiện ích trên xe có thể kể đến như hệ thống giải trí màn hình cảm ứng 7 inch kết nối Android Auto/ Apple Carplay, hệ thống điều hòa hai dàn lạnh, đàm thoại rảnh tay, chức năng chống trộm, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cửa kính điều khiển bằng một chạm...
Mitsubishi Xpander Cross được trang bị động cơ 1.5L MIVEC, cho công suất cực đại 103 mã lực, momen xoắn 141 Nm với công nghệ van biến thiên độc quyền giúp xe vận hành hiệu quả và tối ưu tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc.
3. Honda CR-V: 988 triệu đồng
Với lợi thế gia nhập thị trường sớm từ năm 2008, khi trong phân khúc không quá nhiều đối thủ, Honda CR-V đã tạo dựng được thương hiệu và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô. Tính đến 2019, doanh số của mẫu C-SUV đến từ xứ sở mặt trời mọc đã đạt hơn 30.000 xe, và cũng là một trong những mẫu crossover được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.
#Tham khảo xe: Honda CR-V (ALL-NEW)
Tại Việt Nam, giá xe Honda CR-V đang được niêm yết ở mức 998 - 1,130 triệu đồng cho 04 phiên bản, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Honda CR-V tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Honda CR-V 1. E 998.000.000 ₫ Honda CR-V 1.5G 1.048.000.000 ₫ Honda CR-V 1.5L 1.118.000.000 ₫ Honda CR-V 1.5LSE 1.130.000.000 ₫
Honda CR-V thuộc thế hệ thứ 5 và được chính thức giới thiệu đến khách hàng Việt Nam vào đầu năm 2018. Honda CR-V thuộc thế hệ hệ thứ 5 với nhiều thay đổi lớn về cả ngoại hình và nội thất. Nổi bật nhất là khối động cơ 1.5L VTEC Turbo đạt công suất tới 188 mã lực, kết hợp với hộp số vô cấp CVT nhiều cải tiến. Bên cạnh đó, việc tăng không gian từ 5 chỗ sang 5+2 chỗ cũng là điểm đáng tiền khác của mẫu Honda CR-V mới.
Xe có thiết kế khỏe khoắn, cứng cáp và thể thao hơn, nhiều góc nhìn có phần hao hao người anh em Honda Civic. Tuy nhiên, khi so với các đối thủ khác cùng phân khúc thì nhiều khách hàng đánh giá Honda CR-V hợp với những người đứng tuổi hơn, nét già dặn, chững chạc và đạo mạo của mẫu xe này phù hợp với nhóm khách hàng trên 35 tuổi.
So với các thế hệ trước, Honda CRV có nhiều đổi mới từ trang bị đến thiết kế, nhằm mang lại trải nghiệm cao cấp hơn cho người dùng. Chuyển sang cấu hình 7 chỗ dạng 5 + 2 giúp không gian linh hoạt hơn. Các hàng ghế có thể gập/ngửa thông minh và linh hoạt, giúp tối ưu hóa không gian tùy vào mục đích sử dụng.
Vô lăng Honda CR-V là dạng 3 chấu bọc da, với các đường viền bạc sang trọng. Các phím chức năng được tích hợp sẵn gọn gàng hơn, trên phiên bản 1.5G và 1.5L được bổ sung thêm lẫy chuyển số thể thao.
Bản G và L được trang bị màn cảm ứng 7 inch, trong lần thay đổi này, màn hình xe sử dụng công nghệ IPS mới cho độ nét cao và mượt hơn. Xe được hỗ trợ kết nối Wifi, HDMI, USB, AUX cho phép nghe gọi, sử dụng tin nhắn, bản đồ,...
Phiên bản Honda CRV bản G và L được trang bị dàn âm thanh 8 loa công suất 180W, có cả chế độ bù âm thanh theo tốc độ, mang lại trải nghiệm âm thanh cao cấp hơn. Bản 1.5E tiêu chuẩn lại khá khiêm tốn khi vẫn sử dụng màn hình 5 inch, dàn âm thanh 4 loa. Bản E cũng bị loại bỏ kết nối Smartphone, Wifi, HDMI,...
Về trang bị tiện nghi, 2 phiên bản Honda CRV 1.5G và 1.5L đều được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập, hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có cửa gió điều hòa riêng, sử dụng chung cụm điều khiển với 4 cửa gió có thể xoay chuyển linh hoạt. Bản CRV 1.5 E vẫn chỉ có điều hòa 1 vùng độc lập.
Honda CR-V dùng chung động cơ với Honda Civic và Honda Accord, với khối động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại lên tới 188 mã lực. Khối động cơ kết hợp cùng hộp số mới - hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream mang lại trải nghiệm lái mượt mà và phấn khích.
Tuy nhiên, nhược điểm khiến khách hàng thất vọng là ở đời mới nhất, Honda CR-V vẫn sử dụng hệ dẫn động cầu trước, trong khi đó bản cao cấp của các đối thủ đều được trang bị hệ dẫn động 4 bánh.
4. Toyota Fortuner: 1,026 tỷ đồng
Khi nhắc đến các dòng xe SUV 7 chỗ được ưa chuộng, cái tên Fortuner luôn góp mặt trong các mẫu xe được yêu thích nhất trong phân khúc. Tuy nhiên, gần đây Hyundai Santafe đã vượt mặt Fortuner với doanh số 5.539 xe được bán ra vào tháng 8/2020, Toyota đứng thứ 2 với 4.605 xe.
#Tham khảo xe: Toyota Fortuner (ALL-NEW)
Bảng giá xe Toyota Fortuner tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Toyota Fortuner 2.4 4×2 MT 1.026.000.000 ₫ Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT 1.118.000.000 ₫ Toyota Fortuner 2.7 4×2 AT 1.229.000.000 ₫ Toyota Fortuner 2.7 4×4 AT 1.319.000.000 ₫ Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT 1.434.000.000 ₫ Toyota Fortuner Legender 2.4 4×2 AT 1.259.000.000 ₫ Toyota Fortuner Legender 2.8 4×4 AT 1.470.000.000 ₫
Phiên bản Toyota Fortuner không có sự thay đổi nào về mặt kích thước, cụ thể vẫn giữ nguyên chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm. Tuy nhiên diện mạo bên ngoài đã thay đổi, dễ nhận thấy như tản nhiệt đã được sơn đen, kết hợp với các họa tiết dạng lượn sóng, với phần đầu được mở rộng hơn, mang lại vẻ hầm hố và nam tính.
Khoang nội thất Toyota Fortuner không có quá nhiều điểm khác biệt của so với bản tiền nhiệm về mặt thiết kế. Tuy nhiên, hãng xe Nhật đã cập nhật một số công nghệ mới giúp khoang cabin trở nên tiện nghi.
Xe có 2 tùy chọn dàn điều hòa gồm chỉnh tay 2 giàn lạnh hoặc tự động 2 dàn lạnh. Kèm theo đó là cửa gió điều hòa cho từng hàng ghế. Một số tiện ích đáng chú ý khác như màn hình cảm ứng 8 inch - bản tiêu chuẩn 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto, dàn âm thanh 10 loa JBL - bản thấp nhất chỉ 6 loa.
Xe Toyota 7 chỗ Fortuner có tới 3 tùy chọn động cơ giúp khách hàng thoải mái lựa chọn gồm :
- Động cơ máy dầu 2GD-FTV 2.4L cho công suất tối đa 147 mã lực, 400 Nm momen xoắn
- Tiếp đến là động cơ máy dầu 1GD-FTV 2.8L cho công suất tối đa 201 mã lực, momen xoắn 500 Nm.
- Động cơ xăng 2TR-Fe dung tích 2.7 L cho công suất 164 mã lực và 245 Nm mô men xoắn.
Trừ phiên bản tiêu chuẩn 2.4 4x2 MT sử dụng hộp số sàn, còn các phiên bản còn lại đều dùng hộp số 6 cấp. Đi kèm là tùy chọn hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử.
5. Mazda CX-8: 1,079 tỷ đồng
Với mức giá chỉ bằng một nửa CX-9 nhưng chất lượng lại không thua kém nhiều, phiên bản CX-8 được THACO đặt nhiều kỳ vọng về khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trong phân khúc, nơi những cái tên như Toyota Fortuner, Ford Everest hay Hyundai SantaFe đang có chỗ đứng khá vững chắc.
#Tham khảo xe: Mazda CX-8 (ALL-NEW)
Giá xe Mazda CX-8 tại Việt Nam dao động từ 1,079 - 1,269 tỷ đồng, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mazda CX-8 tháng 10/2024 tại Việt Nam Giá niêm yết (VNĐ) 2.5 Luxury 1.079.000.000 2.5 Premium 1.169.000.000 1.259.000.000 1.269.000.000
Xe có 4 phiên bản tùy chọn gồm Mazda CX-8, CX-8 Luxury, CX-8 Premium và CX-8 Premium AWD. Các phiên bản được nâng cấp về trang bị tăng dần, kèm với đó là mức giá chênh lệch khá lớn giữa bản tiêu chuẩn và bản cao cấp nhất.
Về ngoại hình bên ngoài, Mazda CX-8 vẫn trung thành theo ngôn ngữ thiết kế KODO - Linh hồn của sự chuyển động vốn rất hợp mắt và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, đặc biệt là các đối tượng khách hàng trẻ tuổi.
Thân hình của Mazda CX-8 vững chãi và đồ sộ với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4900 x 1840 x 1730 mm. Phần đầu xe CX-8 là sự kết hợp và hòa trộn giữa những đường nét của CX-9 và CX-5. Chi tiết lưới tản nhiệt được thiết kế lại, mở rộng qua hai bên với những thanh ngang mạ crom sáng bóng, nhưng được làm mỏng hơn. Cụm đèn trước được vuốt nhọn và khe khuếch tán trải dài hết đầu xe tương tự như CX-5.
Mazda CX-8 có trục cơ sở dài đến 2930 mm, vì thế xét về mức độ rộng rãi trong khoang cabin thì Toyota Fortuner và Ford Everest không phải là đối thủ có thể so sánh với CX-8 khi ít hơn lần lượt là 185 và 80 mm.
Khoang nội thất không có nhiều khác biệt so với CX-5, với màn hình nổi hiện đại, cửa gió hình mũi khoan, các dải kim loại trải dài trên taplo và chiếc vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da cao cấp.
Điểm đắt giá nhất trong khoang nội thất của CX-8 chính là chất liệu da Nappa đắt tiền được bọc cho ghế ngồi, vì thế khi ngồi trên xe, khách hàng sẽ cảm giác như mình đang ngồi trên hàng ghế của các mẫu xe sang đến từ Đức, điển hình như Mercedes rất ưa chuộng việc dùng chất liệu da Nappa.
Về tiện nghi, Mazda CX-8 có khả năng làm mát tốt nhất trong phân khúc, với hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập, giúp làm mát cực nhanh, hỗ trợ cùng cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Các tiện ích khác có thể kể đến như Hệ thống Mazda Connect, màn hình cảm ứng 7 inch, định vị bằng GPS, kết nối Apple Carplay và Android Auto, điện thoại thông minh, dàn âm thanh 6 loa,...
Tất cả phiên bản Mazda CX-8 đều được trang bị động cơ Skyactiv-G 2.5L, có khả năng sản sinh công suất tối đa 188 mã lực, momen xoắn cực đại 252 Nm, đi kèm hộp số 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
6. Suzuki Ertiga: 539 triệu đồng
Xét tổng thể, Suzuki Ertiga vẫn giữ nguyên những đường nét cơ bản như bản 2019. Kích thước tổng thể của xe với Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4395 x 1735 x 1690 mm. Chi tiết đáng chú ý nhất là bộ khung gầm Heartect mới có độ cứng cao hơn nhưng lại được cắt giảm bớt trọng lực giúp xe có khả năng tăng tính khí động học lên đáng kể.
#Tham khảo xe: Suzuki Ertiga (ALL-NEW)
Giá xe Suzuki Ertiga tại Việt Nam đang dao động từ 539 - 678 triệu đồng cho 03 phiên bản: Ertiga MT, AT và Sport Limited. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe Suzuki Ertiga tháng 10/2024 tại Việt Nam Tên phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Suzuki Ertiga MT 539.000.000 ₫ Suzuki Ertiga AT 609.000.000 ₫ 678.000.000₫
Xe cũng được thay đổi nhiều về ngoại hình, nổi bật với phần đầu xe với bộ lưới tản nhiệt gồm nhiều thanh kim loại nối mắt xích sáng bóng, được xếp tầng đều đặn, hai bên là đèn pha Halogen Projector và phản quang đa chiều, giúp tài xế có tầm nhìn tốt hơn khi di chuyển vào ban đêm. Thiết kế này cũng giúp xe có phần tươi mới và ít cục mịch hơn.
Trục cơ sở của Suzuki Ertiga bản nâng cấp chỉ được giữ nguyên ở mức 2740mm, tuy nhiên so với bản cũ thì đã có nhiều công nghệ được đưa vào. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc Urethane hoặc da tùy phiên bản, với thiết kế gọn gàng và thể thao hơn.
Do có chiều dài cơ sở hạn chế nên khoang hành lý của xe cũng khá nhỏ với dung tích tiêu chuẩn chỉ đạt 153L. Nếu không full tải và dư hàng ghế sau, việc gập hàng ghế cuối với tỷ lệ 50:50 thì thể tích mới đạt 550 lít. Vì thế nếu chở đủ 7 người thì sẽ khó để mang theo hành lý cho các chuyến đi dài ngày.
Một điểm cộng lớn cho Ertiga về mặt trang bị là trang bị dàn lạnh điều hòa tự động, kết hợp cùng các cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau. Với sự nâng cấp này, khả năng làm mát của Ertiga được nâng lên đáng kể, đồng thời cũng giúp người dùng không còn cảm thấy xe quá thực dụng.
Lần nâng cấp này, Suzuki Ertiga được thừa hưởng sắc màu con cưng khi sở hữu màn hình cảm ứng 10 inch hoàn toàn mới trên bản GLX, đây cũng là kích thước màn hình lớn nhất trong phân khúc MPV tới thời điểm hiện tại.
Suzuki Ertiga sử dụng khối động cơ xăng 1.5L, cho công suất 105 mã lực, với momen xoắn 138 Nm. Toàn bộ sức mạnh được truyền tới hệ dẫn động một cầu 2WD qua hộp số tự động 4 cấp - bản GLX hoặc số sàn 5 cấp trên bản GL.
7. Toyota Avanza: 558 triệu đồng
Tại các thị trường nước ngoài như Thái Lan, Indonesia, mẫu MPV 7 chỗ Toyota Avanza rất được ưa chuộng với doanh số ấn tượng. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn chưa thực sự nhận được sự quan tâm của khách Việt. Đây là động lực lớn để Toyota Việt Nam mang bản nhập khẩu từ Indonesia về để tăng tính cạnh tranh.
#Tham khảo xe: Toyota Avanza (ALL-NEW)
Toyota Avanza phân phối 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam với giá bán dao động từ 558 - 598 triệu đồng, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Avanza tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Toyota Avanza 1.5MT 558.000.000 Toyota Avanza 1.5AT 589.000.000
Trên phiên bản mới, Avanza vẫn giữ nguyên kích thước cũ với tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4190 x 1660 x 1740 mm, ngắn hơn 120mm so với Mitsubishi Xpander và 85mm so với Suzuki Ertiga.
Do kích thước xe khá nhỏ nên dẫn đến không gian bên trong xe không được thoải mái. Bù lại Avanza 2020 có thể luồn lách trong khu vực đông đúc dễ dàng hơn các đối thủ khác, đặc biệt là bán kính vòng quay của Avanza chỉ 4.7m nên việc quay xe ở những vị trí khó cũng khá dễ dàng.
Về trang bị tiện nghi của Avanza, điểm trừ lớn nhất là không có tùy chọn điều hòa tự động mà vẫn dùng loại chỉnh tay lạc hậu. Bù lại, khoang hành khách phía sau được bố trí khá nhiều cửa gió. Ngoài ra, các tiện ích khác có thể kể đến như đầu DVD, màn hình 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay. Bên cạnh đó, phiên bản tự động được nâng tổng số lên 6 loa.
So với bản tiền nhiệm, Avanza không có sự thay đổi nào về động cơ. Cụ thể, Avanza 1.3 MT vẫn được trang bị động cơ xăng 1.3L 4 xy lanh thẳng hàng, cho công suất 94 mã lực, momen xoắn 119 Nm. Đi kèm hộp số sàn 5 cấp.
Trong khi đó, dưới nắp capo của Avanza 1.5MT là khối động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, cỗ máy này có thể tạo ra công suất 102 mã lực, momen xoắn cực đại 134Nm. Đi kèm là hộp số tự động 4 cấp mang lại cảm giác lái mượt mà, đằm hơn so với phiên bản 1.3 MT
Trong khi đó, dưới nắp capo của phiên bản Avanza 1.5MT là khối động cơ Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng. Cỗ máy này có thể tạo ra công suất tối đa 102 mã lực, mô men xoắn cực đại 134 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 4 cấp mang đến cảm giác lái mượt mà hơn phiên bản Avanza 1.3 MT.
8. Kia Rondo: 559 triệu đồng
Kia Rondo có cabin được thiết kế trẻ trung và năng động, táp lô dạng đối xứng theo phong cách truyền thống với sự hòa quyện đồng đều giữa màu đen - nâu và màu đỏ. Màu bạc xuất hiện ít và chủ yếu làm đường viền cho các chi tiết bên trong.
#Tham khảo xe: KIA Rondo (ALL-NEW)
Tại Việt Nam, giá xe KIA Rondo dao động 559 - 655 triệu đồng cho 02 phiên bản bao gồm:
Bảng giá xe Kia Rondo tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá xe niêm yết (VNĐ) KIA Rondo 2.0 GMT 559.000.000 KIA Rondo 2.0 GAT Deluxe 655.000.000
Kể từ lần nâng cấp vào năm 2017, xe Kia Rondo vẫn chưa có bất kỳ sự nâng cấp nào về thiết kế. Mẫu MPV Kia cỡ nhỏ vẫn theo hướng thiết kế phong cách Châu Âu. Các chi tiết điểm xuyết dọc từ đầu đến đuôi xe cũng đều có thiết kế tinh tế với mức độ hoàn thiện cao.
Tuy là mẫu xe đa dụng, nhưng Kia Rondo vẫn được cung cấp thêm phiên bản máy dầu với động cơ dung tích 1.7l, sản sinh công suất cực đại đạt 135 mã lực tại 4000 vòng/phút, momen xoắn đạt 320Nm tại vòng tua 1750 - 2500 vòng/phút, mang lại cảm giác lái mạnh mẽ và khỏe khoắn.
Còn bản động cơ Diesel, người mua có thêm lựa chọn là động cơ xăng 2.0L với công suất 150 mã lực tại 6500 vòng/phút, với momen xoắn 194 Nm tại 4800 vòng/phút.
9. Kia Carens: 619 triệu đồng
Kia Carens là dòng xe đánh dấu cột mốc cho sự trưởng thành của Kia, đây là dòng xe MPV duy nhất của Kia được phát hành vào năm 1999, xe hơi Kia Carens giúp Kia có thêm vị thế cạnh tranh và phổ biến hơn trên thị trường ô tô toàn cầu.
#Tham khảo xe: KIA Carens (ALL-NEW)
Giá khởi điểm của KIA Carens chỉ dao động ở mức 619 - 859 triệu đồng cho 07 phiên bản. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe KIA Carens 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) 619.000.000 669.000.000 699.000.000 799.000.000 849.000.000 829.000.000 859.000.000
Xét về tổng thể, thiết kế của Kia Carens khá thanh lịch, tuy là mẫu MPV những kiểu dáng của dòng xe này khá thanh mảnh. Phiên bản mới nhất của xe được phát hành vào năm 2016 với nhiều sự đổi mới hiện đại và năng động hơn.
Điểm ấn tượng trong thiết kế là sự kết hợp khéo léo giữa cấu trúc gầm của dòng sedan và tính hữu dụng của dòng đa dụng. Bên cạnh đó, lưới tản nhiệt cũng được làm mới với bộ mâm đa chấu kiểu mới và ống xả mạ crom mang đến vẻ sang trọng và đậm chất xe Hàn
Nội thất của xe cũng đã được thay đổi để hướng đến sự thân thiện với người dùng. Không gian khu vực điều khiển được nới rộng, vô lăng tích hợp các phím điều chỉnh âm thanh và có thể thay đổi lên xuống dựa theo tư thế của người lái. Bên cạnh đó, Carens cò sở hữu dàn âm thanh có tích hợp cổng đa phương tiện và hệ thống chống trộm, kèm theo đó là cửa sổ trời chỉnh điện và hai túi khí phía trước. Những tiện ích này đặc biệt hữu ích cho các khách hàng thường chuyên chở gia đình.
Carens có 3 hàng ghế và với kích thước tổng thể khá hạn chế nên khu vực để đồ không được thoải mái. Tuy nhiên, nếu không full tải thì khách hàng có thể dễ dàng gập hàng ghế thứ 3 xuống để mở rộng khu vực chứa đồ, khi đó dung tích khoang chứa sẽ lớn hơn và có thể chứa được nhiều đồ hơn.
Khung gầm của xe cũng được cải thiện đáng kể, mang lại cảm giác cứng cáp và linh hoạt hơn. Khả năng chống ồn đã được cải thiện khá nhiều, trọng tâm xe cũng được hạ xuống giúp người điều khiển dễ dàng vào cua ở tốc độ nhanh mà vẫn cảm nhận được sự an toàn mà xe mang lại.
Ngoài ra, hệ thống treo làm việc chính xác và hiệu quả ở mỗi khúc cua hay những đoạn đường gồ ghề giúp xe lấy lại vị trí cân bằng nhanh chóng. Xe được trang bị động cơ dung tích 2.0L, kết hợp cùng van biến thiên kiểu trục cam kép DOHC, dạng 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van tiết kiệm nhiên liệu và hệ thống phun xăng điện tử EFI. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 4 hoặc 5 cấp.
10. Kia Carnival: 1,269 tỷ đồng
#Tham khảo xe: KIA Carnival (ALL-NEW)
Tại Việt Nam, KIA Carnival có giá niêm yết dao động từ 1,269 - 1,849 tỷ đồng cho 05 phiên bản bao gồm:
Bảng giá xe KIA Carnival tháng 10/2024 tại Việt Nam Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) KIA Carnival máy dầu (Diesel) KIA Carnival Luxury (8 chỗ) 1.269.000.000 KIA Carnival Premium (7 chỗ) 1.319.000.000 KIA Carnival Premium (8 chỗ) 1.349.000.000 KIA Carnival Signature (7 chỗ) 1.489.000.000 KIA Carnival máy xăng KIA Carnival Signature (7 chỗ) 1.849.000.000
Kia Carnival phiên bản mới được ra mắt trong khoảng thời gian các ông lớn vừa tung ra các mẫu xe cỡ nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu chạy xe trong các thành phố chật chội. Với mức tăng trưởng đáng kể những năm qua, Kia Carnival là mẫu xe chỗ cỡ lớn tiện dụng trong top những mẫu xe được ưa chuộng.
Ngoại thất của xe 7 chỗ Kia Carnival trên phiên bản mới không có nhiều thay đổi đáng kể, ngoài một số thay đổi như mặt ca lăng và đèn sương mù được thiết kế lại. Kích thước tổng thể của xe Dài x Rộng x Cao là 5515 x 1985 x 1755 mm.
Khoang nội thất rộng rãi là ưu điểm mạnh và thu hút người dùng của Carnival. Các chi tiết khác như đường viết ốp cửa, vô lăng được ốp gỗ sang trọng cho thấy sự đầu từ kỹ lưỡng về chất liệu nội thất.
Về tiện nghi, ghế lái được trang bị khả năng chỉnh điện 12 hướng, nhớ 2 vị trí trên bản platinum thoải mái hơn, gương chiếu hậu chống chói dễ tập trung khi chạy ban đêm, khởi động bằng nút bấm giúp mang đến nhiều hứng thú khi bắt đầu chạy.
Cửa sổ trời mang lại cảm giác thoáng đãng và thoải mái, đồng thời cửa sổ hông được nâng cấp khi cả 4 vị trí đều có thể chỉnh tự động 1 chạm, với bộ rèm che nắng mang đến không gian riêng tư cho khách hàng.
Dù khoang cabin khá rộng nhưng với điều hòa công suất lớn 2 dàn lạnh, 3 vùng độc lập cùng cửa gió bố trí ở mọi hàng ghế mang lại cảm giác mát mẻ nhanh chóng và dễ chịu. Khi mùa đông tới, tài xế dễ dàng cảm nhận được sự ấm áp và không cần ốp bao tay cho vô lăng.
Khi trực tiếp cầm lái Carnival Platinum mới có thể cảm nhận được hết vẻ đẹp và sự tiện nghi của dòng xe này. Màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch, AVN hỗ trợ dẫn đường hiện đại, dàn âm thanh 6 loa giúp hành khách thoải mái hơn trong những chuyến đi xa.
Kia Carnival cung cấp 2 tùy chọn động cơ, gồm bản máy xăng có dung tích 3.3L, mang lại 266 mã lực và 318 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Bản máy dầu sẽ có công suất 197 mã lực, momen xoắn 440Nm ở dải tua 1750 - 2750 vòng / phút. Biến thể này cũng đi kèm hộp số tự động 8 cấp, tuy nhiên bản máy xăng cũng có nhiều lợi ích đi kèm như công nghệ tốt hơn, hiệu suất tối ưu và mượt mà khi tăng tốc.
Vì sao nhiều người chọn mua xe 7 chỗ?
Những ưu điểm của dòng xe 7 chỗ rất nhiều, tuy nhiên sau đây là những điểm chính thường được người dùng quan tâm.
Chở được nhiều người
Hãy thử tưởng tượng gia đình có 7 người, hay gia đình 3 thế hệ có thể di chuyển hay đi du lịch trên cùng một chiếc xe mà không cần phải thuê thêm taxi hay các dịch vụ vận chuyển bên ngoài, thì thật là tiện lợi phải không.
Đặc biệt ở Việt Nam, các gia đình đông người chiếm phần trăm không nhỏ, vì thế các dòng xe 7 chỗ luôn là lựa chọn hàng đầu cho những khách hàng muốn mua xe để phục vụ nhu cầu di chuyển của cả gia đình.
Không gian rộng rãi, linh hoạt
Nếu gia đình đi chơi xa mà không cần dùng đến hàng ghế sau, thì có thể gấp gọn băng ghế cuối, và dung tích chứa đồ sẽ được tăng lên đáng kể, giúp bạn dễ dàng mang theo những vật dụng cần thiết cho chuyến đi dài ngày, hay những đợt mua sắm lớn cần chuyên chở nhiều nhì xe 7 chỗ cũng là lựa chọn phù hợp.
Không ngại đường xấu
Hầu hết các dòng xe 7 chỗ đều có thiết kế máy và gầm cao, vì thế việc di chuyển đường dài, vượt qua các đoạn đường xấu, ngập nước hay đường ổ gà, ổ voi lởm chởm đối với các dòng xe 7 chỗ không phải là vấn đề. Trải nghiệm mà các dòng xe gầm cao mang lại khi di chuyển tại các địa điểm du lịch vùng cao thực sự khác biệt so với các dòng xe gầm thấp.
Tầm nhìn xa hơn
Gầm cao hơn, đồng nghĩa với việc vị trí ngồi của tài xế cũng được nâng cao lên, cộng thêm trần xe thoáng hơn, nên người lái cũng có tầm quan sát tốt hơn. Bên cạnh đó, nhờ vị trí ghế cao, tài xế và hành khách khi ngồi không cần gập đầu gối quá nhiều như các dòng xe gầm thấp. Nhờ vậy trên các hành trình dài, những dòng xe 7 chỗ luôn mang đến sự thoải mái và thư giãn tốt hơn.
Nhược điểm của dòng xe 7 chỗ
Tuy có nhiều lợi ích to lớn, dòng xe 7 chỗ vẫn tồn tại nhiều bất lợi thấy rõ, sau đây là một số điểm nổi bật :
Tốn kém nhiên liệu
Kèm với thân hình to lớn, không gian rộng rãi là khả năng đốt nhiên liệu như uống nước, vì thế mà các dòng xe 7 chỗ thường tiêu tốn nhiên liệu hơn khá nhiều so với các dòng xe 5 chỗ, Sedan hay Hatchback. Bên cạnh đó, dung tích của động cơ xe 7 chỗ cũng thường được thiết kế lớn hơn so với các dòng xe cơ bản, gầm thấp. Vì các dòng xe 7 chỗ được định vị là xe dành cho gia đình hay xe dịch vụ.
Thuế và phí cao hơn
Có một điểm ít khách hàng để ý đó là các dòng xe 7 chỗ thường phải trả phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cao hơn. Bên cạnh đó, có một số trạm thu phí tại Việt Nam cũng đưa ra mức phí dành cho xe 7 chỗ cao hơn so với các dòng 7 chỗ và 4 chỗ.
Khó di chuyển hơn trong đô thị
So với các dòng xe hạng A hay hạng B, thì một chiếc xe 7 chỗ với chiều dài từ 4 mét trở lên luôn gặp nhiều bất lợi hơn khi tìm chỗ đậu hay quay đầu xe, đặc biệt là trong đường phố đô thị đông đúc. Chính vì thế, khi di chuyển tới những địa điểm không có nhiều không gian đậu xe, tài xế sẽ rất chật vật để tìm được chỗ gửi xế cưng của mình.
Trên đây là những thông tin tổng hợp về các dòng xe 7 chỗ đẹp đáng mua nhất năm 2023. Hy vọng với những chia sẻ của Anycar, bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để có thể lựa chọn mẫu xe 7 chỗ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.