Cosmetic là một từ ngữ gần gũi trong đời sống xã hội ngày nay và thường xuyên sử dụng trong giao tiếp, đặc biệt là các chị em phụ nữ. Tuy nhiên, nhiều người dùng chưa hiểu rõ về thuật ngữ cosmetic là gì? Vậy hãy cùng Bigone tìm hiểu chi tiết hơn về cosmetic là gì, phân loại và nguồn gốc lịch sử cosmetic nhé!
Cosmetic là từ vựng của tiếng Anh nhưng khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là mỹ phẩm. Đây là từ ngữ dùng cho lĩnh vực chăm sóc diện mạo bên ngoài và làm đẹp. Mỹ phẩm là những chất hoặc sản phẩm sử dụng để trang điểm, thay đổi diện mạo hoặc chất tạo mùi hương cho cơ thể. Mỹ phẩm được chế tạo để dùng chủ yếu cho mặt, tóc, cơ thể và nails. Cosmetic có thể là son, kem nền, phấn mắt, phấn má, sữa rửa mặt, phấn phủ, serum, lotion,...
Bên trong cosmetic thường là những hoạt chất hóa học nhưng không gây độc hại bởi có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc tổng hợp nên rất lành tình. Ngoài ra, cosmetic còn xuất hiện trên tên của cửa hàng, cửa hiệu chuyên về mỹ phẩm và làm đẹp. Sự xuất hiện phổ biến của cosmetic ngày càng phổ biến và tăng lên nhanh chóng từ thế XX bởi các phái đẹp sử dụng mỹ phẩm thường xuyên, mỗi ngày. Xuất hiện đầu tiên là tại Hoa kỳ và lan tỏa ra nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Faces cosmetic là mỹ phẩm chuyên dùng để chăm sóc cho da mặt, được chia thành 2 loại chính là chăm sóc da mặt và trang điểm.
Body cosmetic là những mỹ phẩm chuyên dùng để chăm sóc body, chăm sóc toàn bộ cơ thể. Đa số những sản phẩm này có công dụng là làm sạch và dưỡng ẩm hoặc trắng chuyên sâu.
Nail & Hair Cosmetic là những mỹ phẩm chuyên chăm sóc tóc và móng như: sơn móng, trang điểm móng tay, móng chân, dung dịch rửa tay khô, chất cố định xịt tóc, gel dùng để vuốt tóc, hóa chất nhuộm tóc,...
Cosmetic là từ ngữ thông dụng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Do đó bạn cần nắm vững về cách dùng này để có thể áp dụng trong những tình huống xảy ra thường ngày.
Một số ví dụ về cách sử dụng:
Một số cụm từ đồng nghĩa với cosmetic
Một số từ vựng tiếng Anh về cosmetic:
Một số mẫu câu tiếng Anh về cosmetic:
Trong thời Ai Cập cổ đại, đa số người dân đều thích sử dụng mỹ phẩm kể cả nam và nữ. Họ tích sử dụng bút kẻ mắt và phấn mắt có màu sẫm như: màu đỏ, xanh lam, đen để kẻ lên đôi mắt của mình. Cách đây khoảng 5000 năm, người đầu tiên sáng chế son môi có thể là những người phụ nữ và đàn ông Sumer cổ đại. Họ sử dụng đá quý và nghiền nát chúng để để trang trí khuôn mặt, chủ yếu là sử dụng cho môi và khu vực quanh mắt.
Ngoài ra, người Ai Cập cổ đạo còn chiết xuất thuốc nhuộm màu đỏ từ fucus-algin, một số mannit bromine, 0,01% iodine. Tuy nhiên, những hoạt chất này vô cùng độc hại và gây bệnh nghiêm trọng. Son môi khi được tô trên môi sẽ xuất hiện hiệu ứng lung linh, ban đầu được tạo nên bằng cách sử dụng một chất ánh ngũ sắc nằm trong vảy cá.
Những phụ nữ thuộc nền văn minh lưu vực sông Ấn thuộc khoảng thời gian 3000 trước công nguyên đến 1500 trước công nguyên đã biết sử dụng son môi đỏ thoa môi để trang trí mặt. Vào thế kỷ XX, tính phổ biến của mỹ phẩm ngày càng gia tăng nhanh chóng, được nhiều cô gái trẻ sử dụng nhất là ở Hoa kỳ.
Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến cosmetic là gì, phân loại và nguồn gốc lịch sử cosmetic mà Bigone muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng sẽ cung cấp đến bạn những thông tin bổ ích giúp ích cho cuộc sống thường ngày.
Xem thêm:
Link nội dung: https://wikigerman.edu.vn/cosmetic-la-gi-a55311.html