Tuy nhiên, trong thực tế, còn khá nhiều trường hợp hiểu sai vai trò và nhiệm vụ của mỗi một vị trí ở trên. Bài viết này sẽ giúp người học cách phân biệt chính xác của advisor, mentor, coach và consultant trong tiếng Anh.
Key takeaways
Advisor (n): cố vấn, thường chỉ những người đưa ra lời khuyên mang tính chiến lược hoặc lâu dài.
Mentor (n - v): cố vấn, mối quan hệ mentor-mentee sâu sắc và thân cận, mentor hướng dẫn, dìu dắt mentee, giúp họ phát triển toàn diện hơn.
Coach (n - v): huấn luyện viên, có nhiệm vụ nâng cao trình độ, hiệu suất.
Consultant (n): tư vấn viên, có vài điểm giống advisor, nhưng đi sâu vào chi tiết hơn, tập trung vào 1 mảng chuyên môn.
Xuất phát từ gốc động từ advise: khuyên nhủ, chỉ bảo, advisor (hay còn được viết là adviser) khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “nhà cố vấn”.
Theo từ điển Collins, advisor là một chuyên gia trong một hoặc vài lĩnh vực, công việc của người này là đưa ra lời khuyên, gợi ý cho một hoặc một nhóm người.
Ví dụ: He was such an indecisive one. He had spent too much time and money with many advisors but couldn’t make up his mind. (Anh ta quả là một kẻ thiếu quyết đoán. Tốn quá nhiều thời gian và tiền bạc với nhiều cố vấn khác nhau nhưng vẫn chưa chốt hạ.)
Được ví như một “sharpshooter” - tay bắn tỉa cừ khôi, một advisor hơn hết nên là một người có cái nhìn sắc bén và đưa ra lời khuyên chính xác.
Nếu một người bác sĩ cần kê đúng đơn thuốc và phương pháp điều trị bệnh để cho bệnh nhân nhanh khỏi bệnh nhất có thể, thì với tư cách là một vị cố vấn, công việc của họ là đưa ra những hướng dẫn, lời khuyên hữu hiệu để khách hàng của mình có thể đưa ra lựa chọn thích hợp nhất.
Thông thường, một advisor không phải làm cố định một công việc. Nói một cách đơn thuần, họ chỉ chia sẻ kiến thức, ý kiến của mình dựa trên chuyên môn hoặc kinh nghiệm cá nhân của họ và từ đó, cung cấp những thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng của mình.
Hầu như trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng có một cố vấn:
Ví dụ:
Faculty advisor (Giảng viên cố vấn)
Academic advisor (Cố vấn học tập)
Scientific adviser (Cố vấn khoa học)
Political advisor (Cố vấn chính trị)
Military advisor (Cố vấn quân sự)
Legal advisor (Cố vấn luật pháp)
Có nghĩa tiếng Việt tương đương advisor là “cố vấn”, tuy nhiên định nghĩa về mentor có đôi chút khác biệt. Mentor là người giúp đỡ hoặc đưa ra lời khuyên cho những người trẻ tuổi hơn hoặc thiếu kinh nghiệm (hay còn gọi là mentee) trong một khoảng thời gian, đặc biệt là trong lĩnh vực công việc nào đó hoặc việc học.
Vai trò của một mentor là hỗ trợ mentee phát triển cả về chuyên môn lẫn cuộc sống riêng của họ.
Ví dụ: It seems that people forget that between mentor and mentee, there is no monetary payment. (Dường như phần đa mọi người quên rằng giữa một cố vấn viên và người được cố vấn không liên quan đến tiền bạc).
Một mentor và một mentee thường có (và nên có) một mối quan hệ lâu dài và thấu hiểu nhau. Có thể nói rằng đôi khi mối quan hệ của mentor và mentee sẽ trở thành mối quan hệ cá nhân thân thiết, như anh chị em trong nhà.
Và ở đó, mentor sẽ là người dẫn dắt đứa em non nớt của mình bằng cách truyền kiến thức lẫn kinh nghiệm, giúp nó phát triển và trưởng thành.
Coach mang nghĩa “huấn luyện viên”. Một coach giúp cải thiện hiệu suất của một cá nhân trong một công việc hoặc nhiệm vụ nào đó. Các buổi học với huấn luyện viên sẽ tập trung vào nhiệm vụ nhưng huấn luyện viên sẽ không trực tiếp hướng dẫn khách hàng của họ làm bất cứ điều gì cụ thể.
Thay vào đó, họ sẽ giúp họ phát triển kỹ năng và để tự giải quyết vấn đề thông qua toàn bộ quá trình.
Ví dụ: Head coach Park Hang-seo, who plays an important role in the success of Vietnamese football lately, has decided to leave after many years of dedication. (Huấn luyện viên chính Park Hang-seo, người nắm vai trò không nhỏ trong hàng loạt thành công lớn nhỏ của bóng đá Việt Nam trong thời gian gần đây, đã quyết định rời đi sau nhiều năm làm việc cùng đội tuyển.)
Tuy nhiên, việc huấn luyện một vận động viên hoặc một nghệ sĩ giải trí là đào tạo kiến thức, năng cao kỹ năng để và cùng tập luyện với họ hàng ngày để nâng cao trình độ, chất lượng hoặc để đột phá kỉ lục.
Mặt khác, trọng tâm của huấn luyện viên trong lĩnh vực kinh doanh đơn thuần là mở ra tiềm năng của khách hàng.
Khoảng thời gian huấn luyện thường ngắn hạn. Cho đến khi cá nhân có được huấn luyện thành thục giải quyết vấn đề của họ - đây là lúc việc huấn luyện không còn cần thiết nữa.
Xuất phát từ gốc từ “consult” - tham khảo ý kiến, bàn bạc với người có kiến thức chuyên môn, consultant phổ biến với tên gọi trong tiếng Việt là chuyên gia tư vấn.
Ví dụ: It seems that consultants have become trendy. More and more people decide to work as consultants nowadays. (Có vẻ như vị trí tư vấn viên đang trở thành một xu hướng. Ngày càng có nhiều người lựa chọn công việc là một tư vấn viên.)
Về cơ bản, công việc của một tư vấn viên tương tự một cố vấn (advisor) - đều đưa ra lời khuyên hữu ích cho khách hàng.
Mặc dù có nhiều cá nhân thay thế consultant cho advisor, nhưng thực chất hai từ này có sự khác biệt rất tinh tế. Có thể đó là lý do mọi người mắc phải sự nhầm lẫn này.
Khi advisor đóng vai trò như một chiến lược gia: tầm nhìn và kiến thức của họ cần bao quát hơn, công việc của họ là giúp khách hàng đánh giá tổng thể và đưa ra chỉ dẫn cho khách hàng.
Sau đó thì công việc của một consultant mới bắt đầu: dựa vào kiến thức chuyên môn sâu sắc của mình, thông qua cái chung chung, khái quát của cố vấn đưa ra để biến nó thành chi tiết (giải pháp hoặc chiến lược một cách đầy đủ, bài bản).
Vì vậy, có thể nói rằng cố vấn có tầm hiểu biết rộng, nên sẽ đảm nhiệm vị trí chiến lược gia, đồng hành cùng khách hàng hoặc doanh nghiệp ngắn hạn hơn.
Còn tư vấn với kiến thức sâu sắc (về một chuyên môn nhất định) đóng vai trò là một “problem-solvers”, có trách nhiệm giải quyết một vấn đề cụ thể (ngắn hạn).
Advisor
Mentor
Coach
Consultant
Phát âm
/ədˈvaɪzə(r)/
/ˈmen.tɔːr/
/kəʊtʃ/
/kənˈsʌl.tənt/
Định nghĩa
Cố vấn, người có kiến thức rộng và kinh nghiệm dày dặn, đưa ra lời khuyên mang tính chiến lược cho khách hàng (dài hạn).
Cũng có nghĩa là cố vấn, tuy nhiên, công việc của họ là giám sát, hướng dẫn, giúp đỡ một mentee để họ phát triển, tiến bộ trong lĩnh vực nào đó.
Huấn luyện viên, công việc của họ về cơ bản là giúp đối tượng được huấn luyện nâng cao trình độ, hiệu suất, chất lượng của mình.
Chuyên gia tư vấn (tư vấn viên). Đảm nhiệm vai trò tương tự advisor nhưng chuyên sâu về một mảng và ngắn hạn.
Đòi hỏi về chuyên môn
Cao
Trung bình
Thấp
Cao
Tính chất công việc
Mang tính dài hạn, tổng quát, cung cấp giải pháp
Mang tính dài hạn, thân tình, giúp mentee phát triển trong công việc lẫn đời sống, cung cấp giải pháp
Mang tính ngắn hạn, giải quyết nhiệm vụ, giúp khách hàng phát triển kỹ năng giải quyết thay vì đưa ra giải pháp
Mang tính ngắn hạn, nhằm giải quyết 1 vấn đề tức thời nào đó, cung cấp giải pháp
Xem thêm:
Phân biệt “Finally”, “At last”, “Lastly”, “In the end” và bài tập
Phân biệt Include, Contain và Consist of trong tiếng Anh
Hướng dẫn cách phân biệt Owing to - due to - because of chi tiết
Nhìn chung, tính chất công việc của advisor, mentor, coach và consultant có vẻ giống nhau: đều sử dụng khả năng, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của mình để đem lại lợi ích, giúp khách hàng của mình phát triển và đạt được một kết quả mong muốn nào đó. Tuy nhiên, sau khi phân tích, sự khác biệt của những công việc này khá lớn và có nhiều điểm cần sự tinh tế để phân biệt rõ ràng. Qua bài viết này, tác giả hi vọng người đọc có thể nắm rõ đặc điểm của mỗi nghề và không còn bối rối mỗi khi nhắc đến 4 từ đồng nghĩa này nữa.
Trích dẫn nguồn tham khảo
https://www.smithos.co.uk/advisor_coach_mentor_or_consultant/
https://www.linkedin.com/pulse/difference-between-coaches-mentors-advisors-mike-krupit
https://seotime.edu.vn/threads/c-van-advisor-vs-tu-van-consultant.2284/
https://consulterce.com/difference-consulting-coaching-mentoring/
Link nội dung: https://wikigerman.edu.vn/nguoi-huong-dan-tieng-anh-a41621.html