Bạn muốn học tiếng Thái cơ bản nhưng lại không biết bắt đầu từ đâu, Hay đôi khi bạn cảm thấy tiếng Thái quá khó. Hồng Linh xin chia sẻ đến bạn “những điều cần biết về học tiếng Thái Lan cơ bản “
Học tiếng Thái cơ bản: Đặc điểm và tính chất
Dựa vào các vùng miền khác nhau, học tiếng Thái Lan được chia ra thành 4 loại. Tiếng Bắc Thái phổ biến ở các vùng Bắc Thái Lan, tiếng ở vùng này có đặc điểm khá giống tiếng Lào, do cư dân ở đã có nguồn gốc từ Lào, tuy nhiên chữ viết lại khá khác nhau. Tiếng Thái Bangkok phổ biến ở các tỉnh miền Trung Thái Lan, được coi là tiếng Thái Chuẩn hay tiếng Thái phổ thông và được 84% dân số Thái sử dụng. Tiếng Nam Thái phổ biến ở miền Nam Thái Lan, được 6 triệu người sử dụng. Ngoài ra, còn có tiếng Môn Khơme, tiếng Yawi, tiếng Mẹo, Dao, Karen, Akha, Lahu, Lisu,….
Về chữ viết, tiếng Thái có 44 phụ âm và 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau, trong đó có 28 phụ âm cơ bản.
Không những thế, học tiếng Thái Lan cơ bản còn có 4 dấu thanh (mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm. Các văn bản tiếng Thái được đọc từ trái qua phải và giữa các từ trong cùng một câu thì không chừa khoảng cách. Điều này chắc chắn gây nhiều khó khăn cho những người mới đầu học tiếng Thái Lan.
Về từ ngữ, thì khá phức tạp và không cố định, chủ yếu là vay mượn từ các ngôn ngữ khác.Ví dụ, sử dụng các tiền tố và trung tố trong tiếng Khơ-me, các từ ngữ trong tiếng Phạn và tiếng Pali. Đây là ngôn ngữ mà tiếng Thái vay mượn nhiều nhất, do Thái Lan chịu nhiều ảnh hưởng đạo Phật từ Ấn Độ. Ngoài ra, tiếng Thái còn vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác như: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng tiếng Malay - Java,…..
Học tiếng Thái cơ bản về ngữ pháp, các từ Thái gốc thường là những từ gốc và không thay đổi theo giống, số hay cách, cùng một từ vừa có thể làm danh từ, động từ hay tính từ, tùy thuộc việc chúng đứng ở vị trí nào trong câu. Kiểu câu cơ bản là chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ. Mạo từ, giới từ, liên từ không nhiều. Những biến đổi hay thay đổi được thực hiện một cách đơn giản là bằng cách thêm, hoặc bớt một hay một số từ. Do có nhiều từ đơn âm nên trong tiếng Thái có rất nhiều những từ đồng âm. Với những từ đồng âm cần phải phân biệt nghĩa này, người ta có thể thêm vào những từ định rõ nghĩa của chúng hay thêm vào những từ đồng nghĩa.
Học tiếng Thái bắt đầu từ những câu giao tiếp cơ bản
Sau đây là một số câu nói được chúng tôi dịch thuật tiếng Thái và được người Thái sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày:
- Vâng = chai
- Không = mai-chai
- Cám ơn = kob-khun
- Cám ơn nhiều = kob-khun-mark
- Rất vui lòng = mai-pen-rai
- Làm ơn (please) = ka-ru-na
- Xin lỗi = kor-tot/kor-a-nu-yart
- Xin chào (Hello) = sa-wat-dee
- Tạm biệt = lar-korn
- Chào buổi sáng (Good morning) = sa-was-dee-torn-chao
- Chào buổi chiều (Good afternoon) = sa-was-dee-torn-bai
- Chào buổi tối (Good evening) = sa-was-dee-torn-khum
- Chúc ngủ ngon (Good night) = ra-tree-sa-was
- Tôi không hiểu = chan-mai-kao-jai (với Nam) pom-mai-kao-jai (với Nữ)
- Cái nà/thứ này bằng Tiếng Anh thì nói thế nào? = khun-ja-pood-nee-pen-[pa-sa-ang-glish]-wa-young-lai?
- Bạn có nói được tiếng… = khun-pood…?
- Tiếng Anh = pa-sa-ang-krit
- Tiếng Pháp = pa-sa-fa-rang-sez
- Tôi = chan (với nam), phom (với nữ)
- Chúng ta = puak-lao
- Bạn = khun
- Họ = puak-kao
- Tên bạn là gì? = khun-cheu-ar-rai
- Rất vui được gặp bạn = dee-jai-tee-dai-pob-khun
- Bạn có khỏe không? = khun-sa-bai-dee-mai?
- Tốt = dee
- Tồi/kém = mai-dee
- Bình thường = kor-young-narn-lae
- Toa lét ở đâu? = hong-nam-you-tee-nai?
Những điều cần biết về học tiếng Thái cơ bản chúng tôi đã nêu ở trên.
Mọi thắc mắc, bạn có thể liên hệ với Hồng Linh - công ty dịch thuật giá rẻ tại Hà Nội theo Hotline: 0967 226 936/0932 218 768.
Chúng tôi sẽ giúp bạn dịch thuật tiếng Thái chuẩn nhất với mọi lĩnh vực và ngành nghề.